Công ty cổ phần đầu tư Văn Phú – Invest The Van Phu – Victoria
Địa chỉ: Số 177 - tổ 51 - phố Trung Kính - phường Yên Hòa – quận Cầu Giấy - Hà Nội
ĐT: (04) 6258 3535 Fax: (04) 6258 3636 Website: www.vanphu.vn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
Dự án The Van Phu - Victoria
Hợp đồng số: ........./HĐMBCN-CT09
Công ty cổ phần đầu tư Văn Phú – Invest The Van Phu – Victoria
I. CÁC CĂN CỨ ĐỂ KÝ HỢP ĐỒNG
- Luật Nhà ở năm 2005;
- Luật Kinh doanh Bất động sản năm 2006;
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng
quy định việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư;
- Quyết định số 8C/QĐ-HĐQT ngày 19/02/2010 của Hội đồng quản trị Công ty
cổ phần đầu tư Văn Phú – Invest về việc “Phê duyệt phương án Kinh doanh và đơn giá
bán căn hộ tòa nhà chung cư V1, V2, V3 thuộc tổ hợp The Van Phu - Victoria - dự án
Khu đô thị Văn Phú – Hà Đông – Hà Nội”;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan;
- Xác nhận giao dịch của Sàn giao dịch bất động sản.
II. CÁC BÊN THAM GIA KÝ KẾT HỢP ĐỒNG.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ này được lập ngày .... tháng .... năm 2013
giữa các bên:
1. BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Bán)
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VĂN PHÚ - INVEST
Địa chỉ: Số 177, tổ 51, phố Trung Kính, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành
phố Hà Nội.
Điện thoại: 04.62583535
Fax: 04.62583636
Tài khoản số: 1032 0084 889 – 280
Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Thăng Long
Hoặc tài khoản số: 069 1000 484 889
Tại ngân hàng Vietcombank – Chi nhánh Hà Tây
Mã số thuế: 0102702590
Đại diện bởi Ông: Nguyễn Minh Tuấn
Chức vụ: Tổng Giám đốc
và
2. BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Mua):
Ông/Bà: ....................................................................
Số CMND: .............................................................................................................
Hộ khẩu: ..................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ......................................................................................................
Điện thoại: ...............................................................................................................
III. CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ CAM KẾT CỦA HỢP ĐỒNG
Hai bên thống nhất giao kết hợp đồng này với những điều khoản và điều kiện
được quy định dưới đây:
Điều 1: Các Định nghĩa
- “Dự án” được hiểu là Dự án đầu tư xây dựng Tổ hợp chung cư cao tầng và
dịch vụ thương mại Văn Phú - quận Hà Đông, Hà Nội do Bên Bán làm chủ đầu tư.
Tên thương mại của Dự án: “The Van Phu – Victoria”
- “Căn hộ” được hiểu là căn hộ được mô tả chi tiết và các thông số kỹ thuật
được quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.
- “Toà nhà” được hiểu là toà nhà chung cư có Căn hộ được quy định tại điều 2
của Hợp đồng này.
- Cụm từ “ Hợp đồng” hoặc “Hợp đồng mua bán căn hộ” được hiểu là Hợp
đồng mua bán căn hộ này và toàn bộ các Phụ lục kèm theo cũng như các sửa đổi, bổ
sung bằng văn bản được lập và được ký kết bởi các bên tham gia Hợp đồng tại từng
thời điểm.
- “Hợp đồng Khung” là Hợp đồng được ký giữa Bên Bán và Công ty Quản lý
cung cấp các Dịch vụ quản lý cho toà nhà.
- “Công ty quản lý” là Đơn vị do Bên Bán chỉ định và ký Hơp đồ ng khung để
cung cấp Dịch vụ quản lý.
- “Dịch vụ quản lý” là các dịch vụ quản lý vận hành Toà nhà, gồm (i) việc quản
lý, vận hành và duy trì Phần sở hữu chung và (ii) các dịch vụ đảm bảo Toà nhà hoạt
động bình thường, sẽ được quy định chi tiết tại Hợp đồng cung cấp dịch vụ và phù hợp
với Hợp đồng khung.
- “Hợp đồng Cung cấp Dịch vụ” Là Hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý giữa
Bên Mua và Công ty Quản lý phù hợp với Hợp đồng khung.
- “Phí quản lý hàng tháng” Là các khoản chi phí hàng tháng mà Bên Mua phải
thanh toán cho Công ty Quản lý đối với Dịch vụ quản lý được quy định tại Hợp đồng
này. Hợp đồng cung cấp dịch vụ và Nội quy quản lý sử dụng Toà nhà được chuyển cho
Bên Mua sau khi bàn giao nhà.
- “Nội quy quản lý sử dụng Toà nhà” hoặc “Nội quy” là quy chế do Bên Bán
đưa ra để quản lý, vận hành Toà nhà, Tổ hợp chung cư cao tầng và Dự án khi hoàn
thành bàn giao theo quy định của pháp luật.
- “Phần Sở hữu chung” là toàn bộ hoặc các bộ phận các khu vực của toà nhà
không nằm trong phần sở hữu riêng của bất kỳ căn hộ nào bao gồm nhưng không giới
hạn ở các hạng mục sau: không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật
dùng chung trong Toà nhà gồm một phần tường bao che các căn hộ theo quy định, sàn,
mái, hành lang, cầu thang bộ, cầu thang thoát hiểm, thang máy, hệ thống ống xả rác,
hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, nước, ga, thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình,
thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả, hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Toà nhà nhưng
không thuộc hạ tầng kỹ thuật chung của Khu đô thị mới Văn Phú, quận Hà Đông, Hà
Nội, đường đi chung và tiện ích công cộng. Để tránh hiểu lầm, những hạng mục sau đây
không được coi là phần Sở hữu chung: (i) Diện tích thương mại và (ii) bất kỳ hạng mục
nào do Bên Bán hoặc Nhà đầu tư thứ cấp của Bên Bán đầu tư theo dự án mà được xác
định trong Dự án là không thuộc phần Sở hữu chung.
- “Phần Sở hữu riêng của Bên Mua” được hiểu là phần diện tích Căn hộ được
quy định tại Điều 2 Hợp đồng này và trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với
Căn hộ.
- “Tiện ích công cộng” được hiểu là quảng trường, sân chơi chung và các hạng
mục khác được Bên Bán coi là tiện ích sử dụng chung của Toà nhà.
- “Diện tích Thương mại” được hiểu là phần diện tích dành cho mục đích
thương mại của Toà nhà (Bao gồm tầng hầm và tầng thương mại) cũng như các diện
tích khác không thuộc Phần Sở hữu chung của Toà nhà, phần Sở hữu riêng của Bên
Mua. Diện tích Thương mại thuộc quyền sở hữu hợp pháp và duy nhất của Bên Bán.
- “Tổng giá bán căn hộ” được hiểu là khoản tiền được quy định tại Điều 3 của
Hợp đồng này.
- “Lãi suất áp dụng” bằng 150% mức lãi suất cho vay theo kỳ hạn 12 tháng
bằng Đồng Việt nam do Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank) công bố tại thời điểm.
- “Các phụ lục” được hiểu là các tài liệu đính kèm Hợp đồng này, nội dung của
Phụ Lục được các bên thống nhất và ký xác nhận.
- “Ngày có hiệu lực” có nghĩa là từ ngày ký Hợp đồng.
- “Ngày bàn giao căn hộ” được hiểu là ngày Căn hộ được Bên Bán bàn giao
cho Bên Mua theo quy định tại Hợp đồng này.
- “Ngày nhận thông báo” được hiểu là ngày Bưu Điện giao thông báo đến địa
chỉ của các bên ghi nhận tại Hợp đồng.
- “Bất khả kháng” được quy định tại điều 15 của hợp đồng này.
- “Luật” “Pháp luật” là Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư, Quyết định...của
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của nước CHXHCN Việt Nam.
Điều 2: Đối tượng của Hợp đồng
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua 01 căn hộ của toà nhà chung cư
thuộc tổ hợp The Van Phu – Victoria trong dự án Khu đô thị Văn Phú – Hà Đông cùng
với những đặc điểm dưới đây:
2.1. Đặc điểm về căn hộ
Ký hiệu căn hộ: ...................... Tầng (tầng có căn hộ): ......................
Toà nhà: .......... Tổng diện tích sàn căn hộ: ................
Các đặc điểm khác nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm theo hợp đồng này, Phần
mô tả căn hộ là một phần không tách rời của hợp đồng này.
Ghi chú: Diện tích sàn căn hộ là tạm tính theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt.
Quyết toán hợp đồng sẽ căn cứ vào số liệu diện tích của hồ sơ hoàn công khi nghiệm
thu bàn giao căn hộ thực tế (Diện tích sàn căn hộ được tính theo nguyên tắc tính từ tim
tường bao, tường ngăn chia các căn hộ).
2.2. Đặc điểm về khu đất xây dựng:
Toà nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 2.1 Điều này có vị trí nằm tại thửa đất
có ký hiệu: CT09 thuộc Dự án.
Điều 3. Giá bán căn hộ và phương thức thanh toán
3.1 Tổng Giá bán căn hộ:
STT Nội dung Đơn vị
1 Ký hiệu Căn hộ
2 Diện tích tạm tính m2
3 Đơn giá (không thay đổi cho đến khi
bàn giao nhà)
VNĐ/m2
4 Tổng giá bán căn hộ tạm tính VNĐ
Bằng chữ: ......................................................................................
Tổng giá bán căn hộ này đã bao gồm thuế GTGT 10% và đã bao gồm 2% phí
bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư theo quy định nhưng không bao gồm lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, lệ phí trước bạ và các lệ phí khác theo
quy định của Pháp luật hiện hành.
Trong trường hợp nhà nước có thay đổi về tỷ lệ thuế suất, phí bảo trì, giá trị hợp
đồng sẽ được điều chỉnh tương ứng cho phù hợp.
3.2 Hình thức thanh toán:
Tất cả các khoản thanh toán theo hợp đồng này được trả bằng tiền đồng Việt
Nam. Tất cả các khoản thanh toán có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài
khoản của Bên Bán theo địa chỉ sau:
Chủ tài khoản: Công ty cổ phần đầu tư Văn Phú - INVEST
Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Thăng Long
Tài khoản số: 1032 0084 889 - 280
Công ty cổ phần đầu tư Văn Phú – Invest The Van Phu – Victoria
Hoặc tài khoản số: 069 1000 484 889
Tại ngân hàng Vietcombank – Chi nhánh Hà Tây
3.3 Phương thức thanh toán:
Bên Mua sẽ thanh toán cho Bên Bán theo 04 đợt trên Tổng giá bán căn hộ được
quy định như sau:
a) Thanh toán đợt 1: ..........................(bằng chữ: .................................................),
tương đương với 40 % Tổng giá bán căn hộ.
Thời hạn thanh toán: Ngay sau khi hai bên ký Hợp đồng này.
b) Thanh toán đợt 2: ............................... (bằng chữ: ...........................................),
tương đương với 15 % Tổng giá bán căn hộ.
Thời hạn thanh toán: sau 02 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng.
c) Thanh toán đợt 3: ............................... (bằng chữ: ...........................................),
tương đương với 15 % Tổng giá bán căn hộ.
Thời hạn thanh toán: sau 03 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng.
d) Thanh toán đợt cuối: ............................... (bằng chữ: ......................................),
tương đương với 30% Tổng giá bán căn hộ, và các chi phí khác (nếu có).
Thời hạn thanh toán: Ngay khi Bên Bán bàn giao Căn hộ cho Bên Mua (Được
xác định vào ngày Bên mua nhận được thông báo bàn giao Căn hộ từ Bên bán).
Điều 4. Công ty quản lý tòa nhà
Công ty quản lý do Bên Bán chỉ định sẽ thực hiện các nhiệm vụ quản lý và cung
cấp dịch vụ cho Tòa nhà. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Công ty quản lý Tòa
nhà sẽ do Chủ đầu tư quyết định phê duyệt phù hợp với các quy định của pháp luật hiện
hành.
Bên Mua có trách nhiệm nộp Phí quản lý hàng tháng cho Công ty quản lý. Mức
Phí quản lý hàng tháng do Công ty quản lý quy định phù hợp với mức thu phí chung
trên cùng địa bàn. Mức Phí quản lý hàng tháng này được sử dụng cho việc duy tu, bảo
dưỡng và các dịch vụ thông thường khác cho Tòa nhà.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán
5.1. Quyền của Bên Bán
a) Yêu cầu Bên Mua trả đủ tiền mua căn hộ đúng thời hạn quy định tại điều 3
mục 3.3 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên Mua nhận nhà đúng thời hạn theo quy định của hợp đồng;
c) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước
và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung
cư ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28 tháng 5 năm 2008 của
Bộ Xây dựng (sau đây gọi tắt là Quy chế số 08) hoặc Bản nội quy quản lý sử dụng nhà
chung cư;
d) Trực tiếp hoặc chỉ định Công ty Quản lý tiến hành quản lý, khai thác và vận
hành phần Sở hữu chung để phục vụ cư dân;
đ) Chủ trì thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo quy định của pháp luật;
e) Được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh và các quyền định
đoạt hợp pháp khác theo quy định của pháp luật đối với Diện tích Thương mại và các
hạng mục khác phù hợp với Dự án;
f) Trong vòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày hai bên tiến hành bàn giao C ăn hộ
hoặc khi được Bên Bán thông báo, Bên Mua phải có mặt tại văn phòng của Bên Bán để
kê khai và thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết để xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở
hữu căn hộ cho Bên Mua theo quy định của pháp luật. Nếu Bên Mua không có mặt
trong khoảng thời gian và địa điểm nêu trên hoặc không thực hiện, thực hiện không
đúng các hướng dẫn của Bên Bán, Bên Bán không chịu trách nhiệm về thủ tục cấp Giấy
chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ của Bên Mua, trường hợp này Bên Mua phải
thanh toán cho Bên Bán các chi phí, phí tổn và thiệt hại phát sinh do việc kéo dài thủ
tục nêu trên.
5.2. Nghĩa vụ của Bên Bán
a) Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch tổng thể đã được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Thiết kế căn hộ và thiết kế công trình tuân theo các quy định về pháp luật xây
dựng (Thiết kế căn hộ và quy hoạch tổng thể sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
c) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng,
kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình (nhà chung cư trong đó có căn
hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng này) theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình.
d) Bảo quản nhà ở đã bán trong thời gian chưa giao nhà cho Bên Mua. Thực hiện
bảo hành đối với căn hộ và nhà chung cư theo quy định nêu tại Điều 10 của hợp đồng
này;
đ) Chuyển giao căn hộ cho Bên Mua đúng thời hạn theo quy định của hợp đồng.
e) Có trách nhiệm hướng dẫn Bên Mua hoàn thiện thủ tục pháp lý để cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở cho Bên Mua;
g) Thực hiện trách nhiệm của Chủ đầu tư liên quan đến công tác bảo trì Toà nhà
theo đúng các quy định có liên quan của pháp luật.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua
6.1. Quyền của Bên Mua:
a) Phải có quyền hợp pháp để nhận chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ theo
quy định của Pháp luật hiện hành.
b) Nhận căn hộ với các thiết bị , vật liệu có chất lượng như bản mô tả kèm theo
được nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp đồng này theo đúng thời hạn nêu tại Điều
9 của hợp đồng này.
c) Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ trên;
d) Sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc
thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao căn hộ.
e) Sau khi nhận bàn giao, được quyền quản lý, sử dụng, định đoạt Căn hộ phù
hợp với quy định tại Hợp đồng này, Nội quy quản lý Tòa nhà và theo quy định của pháp
luật.
6.2. Nghĩa vụ của Bên Mua
a) Thanh toán cho Bên Bán tiền mua căn hộ theo những điều khoản và điều kiện
quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;
b) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật như nội dung
nêu tại Điều 7 của hợp đồng này. Nếu pháp luật quy định Bên Bán phải đóng trực tiếp
bất kỳ khoản thuế, phí và lệ phí nào thuộc nghĩa vụ của Bên Mua thì Bên Bán sẽ đóng
các khoản đó cho cơ quan có thẩm quyền và Bên Mua phải hoàn lại đủ cho Bên Bán
trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán và phải
nghiêm chỉnh chấp hành.
c) Đối với các dịch vụ sinh hoạt thiết yếu phục vụ cho Căn hộ mà chỉ có duy
nhất một nhà cung cấp cho toàn bộ Tòa nhà như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền
hình vệ tinh, thông tin liên lạc, dịch vụ trông giữ xe ô tô, xe máy... sau khi nhận bàn
giao Căn hộ, Bên Mua sẽ ký Hợp đồng trực tiếp với đơn vị cung cấp dịch vụ do Bên
Bán chỉ định và thanh toán trực tiếp chi phí sử dụng dịch vụ hàng tháng với đơn vị cung
cấp dịch vụ.
d) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường,
bảo vệ, an ninh...) và các chi phí khác theo đúng quy định của Chủ đầu tư.
đ) Thực hiện đúng các quy định tại Quy chế số 08 và Nội quy quản lý sử dụng
nhà chung cư;
e) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì,
quản lý vận hành nhà chung cư;
g) Sử dụng căn hộ đúng mục đích theo quy định tại Điều 2 của Luật Nhà ở;
h) Trong quá trình sử dụng Căn hộ, Bên Mua không được thay đổi kiến trúc và
kết cấu bên trong Căn hộ; Không được đặt các biển quảng cáo, panô, áp phích, biển
hiệu ở mặt ngoài căn hộ; Không được cơi nới thêm ra xung quanh hoặc tác động, can
thiệp dưới bất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng thể của Tòa nhà,
hành lang hoặc mặt ngoài căn hộ. Trong quá trình sử dụng Căn hộ, nếu Bên Mua muốn
sửa chữa nhỏ bên trong căn hộ (nhưng không thay đổi kiến trúc, kết cấu chính của căn
hộ) thì Bên Mua phải có đơn đề nghị kèm theo bản vẽ thiết kế và kế hoạch sửa chữa gửi
cho Công ty Quản lý hoặc Bên Bán ít nhất 10 (mười) ngày làm việc trước thời điểm dự
kiến bắt đầu thực hiện việc sửa chữa để Công ty Quản lý hoặc Bên Bán xem xét quyết
định. Mọi việc sửa chữa của Bên Mua đều phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên
bán hoặc Công ty Quản lý và phải tuyệt đối tuân thủ Nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà
cũng như bản vẽ thiết kế và kế hoạch sửa chữa trong trường hợp được Bên Bán hoặc
Công ty Quản lý chấp thuận.
i) Cho phép Bên Bán có quyền tiếp cận vào bên trong Căn hộ vì mục đích khắc
phục các sự cố có liên quan đến Tòa nhà hoặc Căn hộ, bảo hành, xây dựng, đảm bảo an
toàn phòng chống cháy nổ và các quyền khác của Bên Bán hoặc Công ty Quản lý theo
quy định trong Nội quy Quản lý sử dụng Tòa nhà.
Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí phải nộp
Các bên mua bán thoả thuận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính khi mua
bán căn hộ có liên quan đến việc chuyển nhượng và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
căn hộ.
Bên Bán có trách nhiệm nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất liên quan đến việc
chuyển nhượng căn hộ.
Bên Mua nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ và các lệ phí khác liên
quan đến việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ.
Điều 8. Chậm trễ trong việc thanh toán
8.1. Trường hợp Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền theo quy định tại điều 3 của
hợp đồng này thì Bên Bán sẽ tính lãi suất trên số tiền mà Bên Mua chậm trả theo Lãi
suất áp dụng kể từ ngày hết hạn thanh toán trong thông báo mà Bên Bán gửi cho Bên
Mua cho đến ngày thanh toán thực tế.
8.2. Trường hợp Bên Mua chậm trễ thanh toán quá 15 ngày so với thời hạn quy
định trong Hợp đồng, Bên Bán được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này. Khi
đó Bên Bán sẽ thông báo việc chấm dứt Hợp đồng cho Bên Mua qua đường bưu điện
đến địa chỉ của Bên Mua.
Trong trường hợp này, ngoài các quyền khác mà pháp luật quy định, Bên Bán có
quyền (i) bán Căn hộ cho khách hàng khác và (ii) yêu cầu Bên Mua chịu phạt, bồi hoàn
mọi chi phí, phí tổn và thiệt hại phát sinh do việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng gây
ra, với tổng giá trị được hai bên đồng thuận thống nhất xác định bằng 20% tổng giá trị
hợp đồng. Bên Bán chỉ hoàn trả các khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán
tính đến thời điểm chấm dứt Hợp đồng sau khi đã khấu trừ tất cả các khoản tiền lãi
chậm trả theo quy định tại khoản 8.1 và các phí tổn thiệt hại do đơn phương chấm dứt
hợp đồng với điều kiện là Bên Bán chỉ hoàn trả tiền còn lại sau khi Căn hộ đã được bán
cho khách hàng khác. Khi Căn hộ được bán cho khách hàng khác, Bên Bán sẽ thông
báo bằng văn bản qua đường bưu điện đề địa chỉ của Bên Mua để hai bên tiến hành các
thủ tục theo quy định Hợp đồng.
Trường hợp Bên Bán chấp thuận tiếp tục thực hiện Hợp đồng với Bên Mua thì
Bên Mua vẫn phải chịu phạt, bồi hoàn mọi chi phí, phí tổn và thiệt hại phát sinh do
việc chậm nhận bàn giao, với tổng giá trị được hai bên đồng thuận thống nhất xác định
bằng 20% tổng giá trị Hợp đồng.
Điều 9. Giao nhận căn hộ
9.1. Bên Bán có trách nhiệm bàn giao Căn hộ cho Bên Mua sau khi đã hoàn
thành xong việc xây dựng Căn hộ theo quy định tại Hợp đồng này.
9.2. Bên Bán sẽ gửi thông báo cho Bên Mua về thời gian và địa điểm tiến hành
bàn giao Căn hộ.
9.3. Thời gian hoàn thành xây dựng đủ điều kiện bàn giao căn hộ là 12 tháng tính
từ ngày Bên Mua hoàn thành thanh toán tiền đợt 1 cho Bên Bán (được thể hiện trên
phiếu thu, chứng từ) và Bên Mua hoàn thành nghĩa vụ thanh toán các đợt tiếp theo đúng
thời hạn trong các thông báo thu tiền của Bên Bán.
Sau khi hoàn thành xây dựng đủ điều kiện bàn giao căn hộ nêu trên, Bên Bán có
trách nhiệm bàn giao các căn hộ cho các khách hàng thực hiện đúng quy định của Hợp
đồng, trong thời gian tối đa 03 tháng. Nếu vượt thời hạn này mà Bên Bán vẫn chưa bàn
giao nhà cho Bên Mua thì được coi là chậm bàn giao nhà theo tiến độ đã thỏa thuận
giữa hai bên
Trong trường hợp Bên Mua vi phạm nghĩa vụ thanh toán được quy định tại điều
3 của Hợp đồng này thì Bên Bán có quyền điều chỉnh thời gian bàn giao Căn hộ cho
Bên Mua tương ứng với thời gian cần thiết để khắc phục hậu quả do vi phạm của Bên
Mua.
9.4 Trường hợp Bên Bán chậm bàn giao căn hộ theo thời hạn quy định tại khoản
9.3 nêu trên cho Bên Mua, Bên Mua sẽ được hưởng lãi suất trên tổng số tiền của Bên
Mua đã thanh toán cho Bên Bán với mức lãi suất bằng mức lãi suất cho vay theo kỳ hạn
12 tháng bằng Đồng Việt nam do Ngân hàng (Vietcombank) công bố tại thời điểm.
Nếu thời hạn chậm bàn giao vượt quá 03 tháng so với thời hạn bàn giao căn hộ
đã quy định trong Hợp đồng, tính từ tháng thứ 04 Bên Mua sẽ được hưởng lãi suất trên
tổng số tiền của Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán với mức lãi suất bằng 150% mức
lãi suất cho vay theo kỳ hạn 12 tháng bằng Đồng Việt nam do Ngân hàng
(Vietcombank) công bố tại thời điểm.
Nếu thời hạn chậm bàn giao vượt quá 06 tháng so với thời hạn bàn giao căn hộ
đã quy định trong Hợp đồng thì Bên bán sẽ chịu phạt 20% tồng giá trị Hợp đồng (đã
bao gồm cả tiền phạt lãi suất do chậm bàn giao).
9.5 Trường hợp quá 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bàn giao Căn hộ và
thanh toán tiền đợt cuối từ Bên Bán mà Bên Mua không tiếp nhận bàn giao Căn hộ
và/hoặc không hoàn thành 100% nghĩa vụ thanh toán theo quy định Hợp đồng thì Bên
Mua không có quyền yêu cầu Bên Bán bàn giao căn nhà theo tiến độ bàn giao đã được
thỏa thuận giữa hai bên. Đồng thời Bên Bán sẽ có quyền đình chỉ việc bàn giao căn hộ,
áp dụng các mức phạt và chi phí quản l ý, bảo vệ căn nhà và Bên Mua cam kết sẽ
nghiêm túc chấp hành.
Nếu quá 15 ngày kể từ ngày nhận thông báo bàn giao Căn hộ và thanh toán tiền
đợt cuối từ Bên Bán mà Bên Mua không tiếp nhận bàn giao Căn hộ và/hoặc không hoàn
thành 100% nghĩa vụ thanh toán theo quy định Hợp đồng thì Bên Bán có quyền từ chối
bàn giao Căn hộ cho Bên Mua, thu hồi và bán lại Căn hộ cho khách hàng khác và hoàn
trả lại tiền cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng.
Trường hợp Bên Bán vẫn chấp thuận bàn giao Căn hộ cho Bên Mua thì Bên Mua
phải chịu phạt, bồi hoàn mọi chi phí, phí tổn và thiệt hại phát sinh do việc chậm nhận
bàn giao, với tổng giá trị được hai bên đồng thuận thống nhất xác định bằng 20% tổng
giá trị hợp đồng. Đồng thời Bên mua chịu chi phí quản l ý, bảo vệ căn nhà và lãi suất
cho việc chậm nhận bàn giao với mức Lãi suất áp dụng tính từ ngày thông báo nhận bàn
giao Căn hộ của Bên Bán cho đến thời gian nhận bàn giao Căn hộ thực tế của Bên Mua,
tính trên tổng giá trị Căn hộ.
Điều 10. Bảo hành
10.1. Bên bán bảo hành công trình trong thời gian 60 tháng đối với phần kết cấu
chịu lực của Căn hộ, thời hạn bảo hành các trang thiết bị do Bên Bán lắp đặt trong Căn
hộ theo quy định bảo hành của nhà cung cấp sản phẩm, thời hạn bảo hành được tính từ
ngày Thông báo bàn giao căn hộ.
10.2. Việc bảo hành được thực hiện bằng phương thức thay thế hoặc sửa chữa
các hạng mục bị hư hỏng trở lại tình trạng tại thời điểm xảy ra sự cố. Trường hợp thay
thế thì phải đảm bảo các thiết bị, vật liệu cùng loại, có chất lượng tương đương hoặc tốt
hơn.
10.3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp Căn hộ, phần sở hữu
chung nhà chung cư bị hư hỏng do sự kiện bất khả kháng gây ra hoặc do người sử dụng
gây ra do sự bất cẩn, sử dụng sai hoặc tự ý sửa chữa thay đổi.
10.4. Bên Mua có trách nhiệm kịp thời thông báo cho Bên Bán khi có hư hỏng
thuộc diện được bảo hành.
10.5. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ được thực hiện bởi
Bên Bán hoặc đơn vị được Bên Bán ủy quyền.
10.6. Sau thời hạn bảo hành được quy định ở trên, việc sửa chữa những hư hỏng
thuộc trách nhiệm của Bên Mua.
Điều 11. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
11.1. Bên Mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp,
cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau
khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ.
11.2. Trước khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ,
Bên Mua có quyền thực hiện các giao dịch về nhà ở (chuyển nhượng, thế chấp, tặng
cho) nhưng phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên Bán và phù hợp với quy định
hiện hành của Nhà nước.
11.3. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 11.1 và 11.2 của Điều này, người
nhận chuyển nhượng lại căn hộ được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ
của Bên Mua quy định trong Hợp đồng này và trong nội quy quản lý sử dụng nhà chung
cư.
Điều 12. Quyền sở hữu
12.1. Bên Bán bảo lưu quyền sở hữu đối với Căn hộ cho đến khi Bên Mua đáp
ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Bên Mua đã thanh toán đầy đủ toàn bộ các khoản tiền theo quy định tại Điều 3
của Hợp đồng này, các khoản thuế, phí, lệ phí và chi phí khác theo quy định của pháp
luật có liên quan đến việc xác lập quyền sở hữu của Bên Mua đối với Căn hộ; và
- Bên Mua đã thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng
này.
12.2. Bên Mua, bằng Hợp đồng này đồng ý không hủy ngang và vô điều kiện
rằng, sau khi Bên Mua được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ, Bên Mua chỉ có
đầy đủ quyền sở hữu căn hộ theo quy định của pháp luật và không có bất kỳ quyền sở
hữu riêng nào đối với Phần Sở hữu chung, tiện ích, công cộng và Diện tích Thương mại
và bất kỳ hạng mục nào không thuộc Phần sở hữu riêng của Bên Mua.
Điều 13. Xây dựng và sửa chữa nhỏ đối với Căn hộ
13.1. Cho đến khi chính thức nhận bàn giao Căn hộ từ Bên Bán theo quy định tại
Hợp đồng này, Bên Mua không được yêu cầu thay đổi bất kỳ hạng mục nào của Căn hộ.
13.2. Trong quá trình sử dụng Căn hộ, Bên Mua cam kết tuân thủ quy định liên
quan đến việc sửa chữa nhỏ đối với Căn hộ đã được quy định tại Hợp đồng này.
13.3. Bên Mua cam kết tuân thủ và đảm bảo rằng những người thuê Căn hộ để ở
hoặc người sử dụng thực tế Căn hộ của Bên Mua sẽ phải tuyệt đối tuân thủ các quy định
về xây dựng và sửa chữa nhỏ đối với Căn hộ phù hợp với quy định của Hợp đồng này,
Nội quy Quản lý và sử dụng Tòa nhà và các quy định có liên quan của pháp luật.
Điều 14. Bất khả kháng
Do chịu hậu quả trực tiếp của một sự kiện không thể lường trước được, không
thể ngăn chặn hay tránh được như động đất, bão, lụt, mưa, lũ và các thiên tai khác;
chiến tranh, loạn lạc và các hoạt động quân sự tương tự, bạo động; các chính sách
không được thông báo trước của Chính phủ (Sự kiện bất khả kháng) thì Bên chịu hậu
quả trực tiếp của sự kiện bất khả kháng đó (Bên bị trở ngại) sẽ không bị coi là vi phạm
Hợp đồng khi không thể thực hiện được một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của mình theo
các điều kiện đã thoả thuận tại Hợp đồng này nếu các điều kiện sau đây được thoả mãn:
Sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp gây ra ngừng trệ, trở ngại hoặc
trì hoãn cho Bên bị trở ngại khi thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp
đồng này;
Bên bị trở ngại đã dùng mọi nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy
định tại Hợp đồng này để giảm bớt các tổn thất do sự kiện bất khả kháng gây ra cho bên
kia.
Một Bên bị đình chỉ một hay toàn bộ nghĩa vụ của mình được quy định trong
Hợp đồng này do chịu hậu quả của sự kiện bất khả kháng gây ra phải gửi thông báo cho
Bên kia về việc đình chỉ hoạt động, nêu rõ bản chất của việc đình chỉ, lý do đình chỉ,
thời gian đình chỉ dự kiến và các hoạt động đã được Bên bị trở ngại t hực hiện để khắc
phục sự kiện bất khả kháng. Bên bị trở ngại sẽ cung cấp cho Bên kia tất cả các tài liệu,
chứng cứ của trường hợp bất khả kháng mà Bên đó có được một cách hợp lý. Bên bị trở
ngại sẽ hoạt động trở lại ngay khi có thể.
Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày Bên bị trở ngại thông báo cho Bên
còn lại về sự kiện bất khả kháng, các Bên sẽ quyết định Hợp đồng này có nên được sửa
đổi theo hướng giải toả khỏi ảnh hưởng của sự kiện đó đối với việc thực hiện Hợp đồng
hay không và có nên miễn một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ Hợp đồng cho Bên bị trở
ngại hay không.
Điều 15. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
15.1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này,
hai bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.
15.2. Bên Bán có quyền chấm dứt Hợp đồng này nếu trong trường hợp sự kiến
bất khả kháng kéo dài và theo đánh giá là không thể khắc phục được hậu quả.
15.3. Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và yêu cầu Bên
Mua bồi thường thiệt hại nếu Bên Mua chậm trễ trong việc thực hiện nghĩa vụ thanh
toán theo quy định tại điều 3 và điều 8 của Hợp đồng này.
Điều 16. Thông báo
Các thông báo giữa Bên Bán và Bên Mua theo Hợp đồng này phải đuợc thực
hiện bằng văn bản.
Thông báo sẽ được coi là đã được gửi đến cho bên nhận sau khi thông báo đó đã
được gửi đi bằng đường bưu điện (theo dấu bưu điện) theo địa chỉ của bên đó ghi tại
phần giới thiệu các bên trong hợp đồng. Việc thay đổi địa chỉ liên hệ phải được thông
báo cho bên kia bằng văn bản.
Điều 17. Thỏa thuận chung
17.1. Các bên sẽ trợ giúp và hợp tác với nhau trong quá trình thực hiện Hợp
đồng này.
17.2. Việc kýkết hợp đồng này dựa trên cơ sở các bên hoàn toàn tự nguyện, Bên
Bán đã giới thiệu rõ ràng và Bên Mua đã nghiên cứu kỹ và hiểu rõ các nội dung của
Hợp đồng. Vì vậy, các bên có trách nhiệm thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản ghi
trong Hợp đồng này.
17.3. Trong trường hợp cần thiết vì lợi ích tốt hơn cho công năng của sản phẩm,
Bên Bán có quyền vi chỉnh thiết kế nhằm đảm bảo các yêu cầu kỹ, mỹ thuật của sản
phẩm và công trình.
17.4. Trong trường hợp Nhà nước có sự thay đổi, điều chỉnh về chế độ chính
sách liên quan đến dự án hoặc công trình thì chủ đầu tư sẽ áp dụng điều chỉnh theo mức
quy định và hai Bên đều phải nghiêm chỉnh chấp hành.
17.5. Nếu có bất kỳ khoản mục, điều khoản nào của Hợp đồng này bị tuyên bố là
vô hiệu, không có hiệu lực thi hành thì các điều khoản còn lại của Hợp đồng mà không
bị ảnh hưởng vẫn còn giá trị pháp l ý và có hiệu lực thi hành.
17.6. Các Phụ lục kèm theo Hợp đồng hoặc bất kỳ văn bản sửa đổi, bổ sung
được k ý kết giữa hai bên là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này.
Điều 18. Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp
18.1. Các Bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.
18.2. Các Phần mô tả căn hộ và nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư là một
phần không thể tách rời của hợp đồng này.
18.3. Mọi tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc
giải quyết trên tinh thần thương lượng, hoà giải giữa hai bên. Trong trường hợp không
thể giải quyết thông qua thương lượng hoà giải, các bên có thể đưa tranh chấp ra Toà án
có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 19. Ngày có hiệu lực và số bản của hợp đồng
19.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký vào hợp đồng.
19.2. Hợp đồng này sẽ được lập thành 04 bản gốc, Bên Bán giữ 03 bản, Bên Mua
giữ 01 bản, các bản hợp đồng này có nội dung và pháp lý ngang nhau/.
BÊN MUA BÊN BÁN
0 nhận xét:
Đăng nhận xét